Mô tả sản phẩm
Đây là loại sơn 2 thành phần không chứa dung môi, chống cháy theo công nghệ màng phồng gốc epoxy đóng rắn
bằng amine. Được chứng nhận bởi cơ quan độc lập cho khả năng bảo vệ chống cháy cho cấu trúc sắt thép trong
môi trường cháy bởi vật liệu cellulos. Có thể sử dụng sơn trực tiếp lên bề mặt sắt thép, hay làm lớp trung gian,
hay làm lớp phủ hoàn thiện trong môi trường khí quyển. Phù hợp thi công trên sơn lót đã được phê duyệt trên
nền thép cacbon và thép mạ kẽm nhúng nóng.
Mục đích sử dụng
Được đặc biệt thiết kế sử dụng làm màng chống cháy hoạt tính cho kết cấu sắt thép. Phù hợp cho kết cấu sắt
thép trong môi trường ngoài trời lên tới môi trường ăn mòn C5 (ISO 12944-2) có hay không có lớp sơn phủ hoàn
thiện đều chấp nhận.
Khi có yêu cầu bề mặt hoàn thiện thẩm mỹ, bền và có màu sắc đa dạng, nên sơn phủ bề mặt với lớp sơn phủ
hoàn thiện được phê chuẩn. Xin liên hệ với Văn phòng Jotun nước sở tại để có thông tin chi tiết về qui trình kỹ
thuật sơn.
Phê chuẩn & chứng chỉ
Sản phẩm này góp điểm vào hồ sơ lấy chứng chỉ Tiêu chuẩn Công trình Xanh. Xin tham khảo mục Tiêu chuẩn
Công trình Xanh.
BS 476, phần 20/21: Certifire CF 5857
Dầm bản bụng khoét lổ RT1356
EN 13381-8 và EN13381-10
Sản phẩm được đánh dấu CE với Đánh giá Kỹ thuật Châu Âu ETA-21/1019
Được chứng nhận theo ANSI/UL263 (ASTM E119) và CAN/ULC-S101
Chinese GB14907:2018
Tiêu chuẩn Úc AS 4100:1998
Phản ứng với lửa cháy: Cấp B-s1, d0 (EN 13501-1)
ASTM E84: Class A
Độ bền và khả năng sử dụng: Z2, Z1, Y, X (EAD 350402-00-1106)
Được phê duyệt theo UL 264 sử dụng bên ngoài và theo UL 2431 nhóm I-A
Những chứng chỉ và phê chuẩn khác có thể được cung cấp khi có yêu cầu.
Màu sắc
có màu xám nhạt sau khi pha trộn Thành phần A và Thành phần B
Thông số sản phẩm
| Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
| Thể tích chất rắn | ISO 3233 | 99.5 ± 0.5 % |
| Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 100 °C |
| Region | Quy định | Thử nghiệm Tiêu chuẩn | VOC Giá trị |
| US | CARB(SCM)2020 / SCAQMD rule 1113 | Đã tính toán | 15 g/l |
Bảng thông số kỹ thuật SteelMaster 1200HPE
| Hong Kong | Air Pollution Control (VOC) Regulation | Đã tính toán | 15 g/l |
| EU | European Paint Directive 2004/42/CE | ISO 11890-2 | 20 g/l |
| EU IED | Industrial Emission Directive 2010/75/EU | Đã tính toán | 15 g/l |
| Korea | Korea Clean Air Conservation Act | Đã tính toán | 15 g/l |
| China | GB 30981-2020 Limit of harmful
substances of industrial protective coatings |
GB/T 34682-2017 | 9 g/l |
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi
tùy theo màu sắc.
Chiều dày mỗi lớp
Dãi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị
Chiều dày khô:
0,5 mm tới 3 mm cho 1 lớp
Chiều dày lớp đầu tiên có thể đạt 3mm với máy phun sơn nhiều pít-tông (plural pump).
Có thể thi công các lớp kế ở chiều dày lên tới 4mm trong qui trình thi công sơn liên tục, điển hình là có thể tiến
hành thi công sơn lớp kế này sau từ 4 tới 6 tiếng tùy vào điều kiện môi trường xung quanh.
Có thể đạt được chiều dày sơn cao hơn phụ thuộc vào hình dạng kết cấu, điều kiện môi trường, loại máy phun
sơn, cũng như loại sơn chống rỉ sử dụng.
Đối với máy phun áp lực cao một pít-tông, sơn nên được pha loãng. Chiều dày màng sơn ướt có thể đạt đến
1.5 mm, tuy nhiên, việc này còn phụ thuộc vào lượng dung môi pha loãng, loại máy phun sơn, cách cài đặt máy,
kỹ thuật thi công …
Chuẩn bị bề mặt
Tham khảo Hướng dẫn thi công (AG) cho những thông tin bổ xung.
Bảng tóm tắt cho công tác chuẩn bị bề mặt
| Bề mặt | Tối thiểu | Đề nghị |
| Bề mặt sơn | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại |
| Thép carbon | St 3 (ISO 8501-1) với độ nhám bề mặt | Sa 2½ (ISO 8501-1) |
Thi công
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Đề nghị thi công bằng máy phun sơn 2 cụm có thiết bị gia nhiệt. Có thể sử dụng máy phun
sơn áp lực cao một pít-tông thông thường. Tham khảo Hướng dẫn thi công (AG) cho những
thông tin bổ xung.
Cọ/chổi sơn: Cho khu vực nhỏ, sơn dặm vá sửa chữa.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
SteelMaster 1200HPE Comp A : 2.35 phần
SteelMaster 1200HPE Comp B : 1 phần
Sơn phải được bảo quản lưu kho ở nhiệt độ từ 20 tới 30 °C (68 tới 86 °F). Khuấy/pha trộn kỹ với máy khuấy
trước khi thi công sơn.
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: :Jotun Thinner No. 7/ Jotun Thinner No. 17 / Jotun Thinner No. 10
Pha loãng tối đa: 4 %
Không cần thiết phải pha loãng khi sử dụng máy phun sơn 2 cụm hay thi công bằng cọ/chổi sơn. Khuyến nghị
pha loãng từ 1-3 % theo thể tích đối với máy phun áp lực cao một pít-tông có phễu, tối đa 4%.
Tùy thuộc vào loại máy sơn và điều kiện môi trường mà có thể không cần pha loãng, ví dụ như máy phun sơn có
cần thủy lực và tấm đế trong điều kiện thời tiết nóng. Pha loãng sẽ ảnh hưởng tới khả năng chống chảy sệ khi
sơn và làm kéo dài thời gian khô của màng sơn.
Dung môi vệ sinh: Jotun Thinner No. 7 hoặc Jotun Thinner No. 17
Khi chất pha loãng được dùng như dung môi làm sạch, việc sử dụng phải tuân theo qui định hiện hành tại địa
phương.
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): 23 – 27
Thời gian khô và đóng rắn
| Nhiệt độ bề mặt | 10 °C | 15 °C | 23 °C | 40 °C |
| Khô bề mặt | 14 h | 12 h | 8 h | 3 h |
| Khô để di chuyển | 30h | 16h | 16h | 8h |
| Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 8h | 6h | 4h | 4h |
| Khô/đóng rắn để sử dụng | 30h | 24h | 24h | 16 |
Xin tham khảo bảng Hướng dẫn thi công (AG) để biết thông tin về thời gian tối đa để sơn lớp kế của sản phẩm này.
Thời gian khô để sơn lớp kế tối thiểu với chính nó. Xem hướng dẫn bổ sung về Lớp phủ.
Xin tham khảo bảng Hướng dẫn thi công (AG) để biết thông tin về thời gian tối đa để sơn lớp kế của sản phẩm
này.
Tất cả thời gian khô được đo ở chiều dày màng sơn ướt là 4000 microns trong môi trường có độ ẩm tương đối RH
thấp hơn 85% và nhiệt độ có kiểm soát.
Sơn phủ hoàn thiện:
Thời gian tối thiểu để sơn lớp phủ hoàn thiện được phê chuẩn là 16 tiếng. Hệ sơn phải đủ khô để vận chuyển và
không lưu lại vết khi tiến hành đo chiều dày khô. Trước khi thi công lớp phủ hoàn thiện, nhà thầu thi công phải
bảo đãm chiều dày khô qui định phải đạt được.
Sản phẩm có thể được thi công ở nhiệt độ xuống tới 5 °C (41 °F). Để có thời gian khô và khả năng thi công tốt
nhất, nhiệt độ môi trường và nhiệt độ kết cấu thép nên cao hơn 10 °C (50 °F).
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử
dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn
| Nhiệt độ sơn | 15 °C | 23 °C | 40 °C |
| Thời gian sống | 45min | 40min | 25min |
Thời gian sống sau khi pha trộn không áp dụng cho công tác thi công bằng máy phun sơn 2 cụm.Khi sử dụng máy phun sơn 1 cụm, cần thi công sơn đã pha trộn ngay. Do có phản ứng tỏa nhiệt, lượng sơn pha trộn càng lớn thì thời gian sống sau khi pha trộn sơn càng ngắn.
Tính tương thích của sản phẩm
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới. Xin liên hệ với Jotun để có thêm chi tiết.
Lớp trước: epoxy, epoxy phốt phát kẽm, epoxy mastic, epoxy kẽm
Lớp kế: acrylic, acrylic polyurethane, polysiloxane
Lớp lót và lớp phủ hoàn thiện phải được Jotun phê chuẩn khi sử dụng chung hệ với sản phẩm này. Xin liên hệ với Jotun để có danh sách sơn chống rỉ phù hợp.
Đóng gói
| Thể tích (lít) | Cỡ thùng chứa (lít) |
| SteelMaster 1200HPE Comp A | 11.2 / 17.6 | 20 / 20 |
| SteelMaster 1200HPE Comp B | 4.8 / 14.9 | 10 / 20 |
Kích cỡ:
Bộ nhỏ – 16 lít: 1 thùng x Thành phần A (11,2 lít) + 1 thùng x Thành phần B (4,8 lít)
Bộ trung bình – 50 lít: 2 thùng x Thành phần A (17,6 lít) + 1 thùng x Thành phần B (14,9 lít)
Bộ lớn – 520 lít: 2 thùng x Thành phần A (182,4 lít) + 1 thùng x Thành phần B (155,2 lít) (chỉ sản xuất theo yêu
cầu)
Xin liên hệ với Jotun để có thêm thông tin chi tiết.
Thể tích nêu trên là thể tích khi được sản xuất ở nhà máy. Xin lưu ý rằng kích cỡ đóng gói và thể tích thật có thể
thay đổi do qui định của nước sở tại.
Lưu trữ
Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo,
mát, tránh ánh nắng, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm
phải được đậy kín. Vận chuyển cẩn thận.
Nhiệt độ lưu trữ: 5 °C – 35 °C. Lưu trữ tránh xa khỏi ánh nắng mặt trời chiếu thẳng vào. Không để đọng sương.
Thời gian lưu kho ở 23 độ C
SteelMaster 1200HPE Comp A : 18 tháng
SteelMaster 1200HPE Comp B : 18 tháng
Thời gian lưu kho cho thùng 200 L của Phần A là 9 tháng và Phần B là 6 tháng.
Nên sử dụng thùng khuấy sơn để đạt chất lượng thi công sơn cao.
Ở vài thị trường, thời gian lưu kho có thể ngắn hơn do qui định của nước sở tại. Thông tin trên là thời gian lưu
kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần thiết phải kiểm tra lại trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.
Tiêu chuẩn Công Trình Xanh
Sản phẩm này góp phần trong việc lấy chứng chỉ Tiêu chuẩn Công Trình Xanh bằng cách đạt được những yêu cầu
cụ thể sau:
LEED®v4 (2013)
Chứng chỉ EQ: vật liệu phát thải thấp
– Lượng VOC cho Sơn chống cháy (350 g/lít) (CARB(SCM)2007) và lượng phát thải ≤ 0.5 g/lít (CDPH phương
pháp 1.2)
Chứng chỉ MR: công bố và tối ưu hóa sản phẩm
– Thành phần vật liệu, lựa chọn 2: Tối ưu hóa thành phần vật liệu, Đường hướng tuân thủ thay thế quốc tế – Tối
ưu hóa REACH: Bảng kê đầy đủ hóa chất chỉ đạt ngưỡng tối đa 100 ppm và không chứa bất kỳ chất nào nằm
trong danh sách chứng nhận REACH – Phụ lục XIV, Danh sách hạn chế – Phụ lục XVII và Danh sách những chất
có độ quan ngại cao SVHC.
– Công bố sản phẩm thân thiện môi trường. Sản phẩm-đặc thù Kiểu III EPD (ISO 14025;21930, EN 15804).
BREEAM® Quốc tế (2016)
– Hea 02: lượng VOC phát thải (ISO 16000-9/10 hay CDPH phương pháp 1.2 (2017)) và lượng VOC của sơn bảo
vệ 2 thành phần cho mục đích sử dụng riêng biệt như sơn sàn (80 g/L)
– Vật liệu 01: Sản phẩm-đặc thù Kiểu III EPD (ISO 14025;21930, EN 15804).
BREEAM® Quốc tế (2013)
– Hea 02: lượng VOC của sơn bảo vệ 2 thành phần cho mục đích sử dụng riêng biệt như sơn sàn – gốc dung môi
(500 g/L) (EU Directive 2004/42/EC)
BREEAM® Nauy (2016)
– Vật liệu 01: bảng thông số an toàn sản phẩm xác nhận sản phẩm không chứa bất kỳ loại hóa chất nào nằm
trong danh sách Nauy A20.
– Hea 9: lượng VOC phát thải yêu cầu (ISO 16000-9/10 hay CDPH phương pháp 1.2) và lượng VOC yêu cầu của
sơn bảo vệ 2 thành phần cho mục đích sử dụng riêng biệt như sơn sàn – gốc dung môi (500 g/L) (EU Directive
2004/42/EC)
Sản phẩm này được kiểm nghiệm bởi Viện nghiên cứu RISE Thụy điển/ Viện nghiên cứu kỹ thuật SP Thụy điển
hay Eurofins theo những yêu cầu của Cơ quan sức khoẻ cộng đồng California (CDPH) phương pháp 1.2 (2017).
Khai báo sản phẩm môi trường (EPD) có thể tìm thấy trên trang web www.epd-norge.no
Chú ý
Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện,
có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật
của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng
dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công
trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.
Sức khỏe và an toàn
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không
hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà
bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Sự biến đổi màu sắc
Khi được áp dụng, các sản phẩm chủ yếu dùng như sơn lót hoặc chống hà có thể có sự chênh lệch nhẹ về màu
sắc giữa các mẻ sản xuất. Các sản phẩm như trên và sơn epoxy được sử dụng như lớp sơn phủ có thể phấn hóa
dưới ánh nắng mặt trời và thời tiết.
Khả năng giữ màu sắc và độ bóng của lớp sơn phủ thay đổi tùy theo màu sắc, môi trường như nhiệt độ, cường
độ tia UV …, chất lượng thi công và chủng loại sơn. Liên hệ văn phòng Sơn Jotun gần nhất cho các thông tin chi
tiết.
Trường hợp miễn trừ
Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Jotun, dựa trên các thử nghiệm và kinh
nghiệm thực tế. Những sản phẩm Jotun được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề
mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài
tầm kiểm soát của Jotun. Nên Jotun chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được
thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. Jotun có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà
không cần thông báo.
Người sử dụng phải nên luôn tham khảo Jotun những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này
theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt.
Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom)
sẽ được xem như là tài liệu chính thức.
Để nhận tư vấn chi tiết về giải pháp sơn sàn công nghiệp phù hợp với công trình của bạn, vui lòng liên hệ: