Mô tả sản phẩm

Đây là loại sơn 2 thành phần giàu kẽm gốc epoxy đóng rắn bằng polyamide. Sản phẩm này là loại sơn có hàm

lượng kẽm cao và phần trăm thể tích chất rắn cao. Phù hợp với yêu cầu thành phần cấu tạo của SSPC Paint 20,

cấp bậc 2 và ISO 12944-5. Sản phẩm này mang lại khả năng chống ăn mòn rất tốt khi là 1 phần trong 1 hệ sơn

hoàn chỉnh. Dùng như là lớp chống rỉ trong môi trường khí quyển. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt thép

carbon, sửa chữa màng sơn kẽm vô cơ và khu vực tôn tráng kẽm bị hư hại. Sản phẩm này hợp chuẩn với tiêu

chuẩn ASTM D520 type II về bột kẽm.

Mục đích sử dụng

Công nghiệp:

Phù hợp cho hệ thống đường ống và kết cấu sắt thép trong môi trường ăn mòn lên tới C5 (ISO 12944-2). Đề

nghị sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác

mỏ và kết cấu sắt thép thông thường. Được thiết kế đặc biệt như là lớp chống rỉ trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh cho

khu vực cần độ bền cao.

Phê chuẩn & chứng chỉ

Kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 12944-6, yêu cầu độ bền cao trong môi trường ăn mòn C5.

Những chứng chỉ và phê chuẩn khác có thể được cung cấp khi có yêu cầu.

Màu sắc

màu xám

 

Đặc tính

Thử nghiệm/Tiêu chuẩn Mô tả
Thể tích chất rắn ISO 3233 61 ± 2%
Cấp độ bóng (GU 60 °) ISO 2813 mờ (0-35)
Điểm chớp cháy ISO 3679 Method 1 27 °C
Tỷ trọng tính toán 2.5 kg/l
VOC-US/Hong Kong US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm)

(CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong)

380 g/l
VOC-EU IED (2010/75/EU) (lý thuyết)

366 g/l

Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi

tùy theo màu sắc.Tất cả thông số được áp dụng cho sơn đã được pha trộn. Mô tả về độ bóng: Theo định nghĩa của Jotun.

Chiều dày mỗi lớp

Dãi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị

Chiều dày khô 40 – 90 μm
Chiều dày ướt 65 – 150 μm
Định mức phủ lý thuyết 15.3 – 6.8 m²/l

Chuẩn bị bề mặt :

Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.

Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt :

Chất nền vật sơn

Tối thiểu

Đề nghị

Thép carbon St 3 (ISO 8501-1) Sa 2½ (ISO 8501-1)
Thép sơn lót tại xưởng Lớp sơn lót được phê duyệt tại xưởng

sạch, khô và không bị hư hại (IOS

12944-4, 5.4)

Phun hạt lướt hay phun hạt đạt độ

sạch Sa 2 (ISO 8501-1) cho ít nhất

70% diện tích bề mặt.

Phương pháp thi công :

Sản phẩm có thể được thi công bằng

Dạng phun:

Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).

Cọ/chổi sơn:

Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt

được chiều dày khô qui định.

Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích):

Barrier 80 Comp A : 3 phần

Barrier 80 Comp B : 1 phần

Dung môi pha loãng/vệ sinh:

Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 17

Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn:

Cỡ béc (inch/1000) :15-21

Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu):150 bar/2100 psi

Thời gian khô và đóng rắn :

Nhiệt độ bề mặt 5 °C 10 °C 23 °C 40 °C
Khô bề mặt 50 min 20 min 10 min 4 min
Khô để đi lên được 5 h 4 h 2.5 h 40 min
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu 5 h 4 h 2.5 h 40 min
Khô/đóng rắn để sử dụng 10 d 7 d 5 d 2 d

Xin tham khảo bảng Hướng dẫn thi công (AG) để biết thông tin về thời gian tối đa để sơn lớp kế của sản phẩm

này

Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết

hằn hay hư hại.

Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%,

và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.

Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.

Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.

Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử

dụng/trung bình

Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn: 

Nhiệt độ sơn 23 °C
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau 30 min
Thời gian sống 12h

Chịu nhiệt:

Nhiệt độ
Liên tục Tới đỉnh
Khô khí quyển 120 °C 140 °C

Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.

Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng

ở nhiệt độ này.

Tính tương thích của sản phẩm:

Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết

hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới. Xin liên hệ với Jotun để có thêm chi tiết.

Lớp trước : sơn lót tại xưởng kẽm vô cơ.

Lớp kế : epoxy, epoxy mastic, polyurethane

Đóng gói

Thể tích (lít) Cở thùng chứa (lít)
Barrier 80 Comp A 3 / 6.75 5 / 10
Barrier 80 Comp B 1 / 2.25 1 / 3

Lưu trữ

Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo,

mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy

kín. Vận chuyển cẩn thận.

Thời gian lưu kho ở 23 độ C

Barrier 80 Comp A : 24 tháng

Barrier 80 Comp B : 24 tháng

Ở vài thị trường, thời gian lưu kho có thể ngắn hơn do qui định của nước sở tại. Thông tin trên là thời gian lưu

kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần thiết phải kiểm tra lại trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.

Chú ý

Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện,

có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật

của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng

dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công

trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.

Sức khỏe và an toàn

Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không

hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà

bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.

Độ dao động màu sắc

Khi được áp dụng, các sản phẩm chủ yếu dùng như sơn lót hoặc chống hà có thể có sự chênh lệch nhẹ về màu

sắc giữa các mẻ sản xuất. Các sản phẩm như trên và sơn epoxy được sử dụng như lớp sơn phủ có thể phấn hóa

dưới ánh nắng mặt trời và thời tiết.

Khả năng giữ màu sắc và độ bóng của lớp sơn phủ thay đổi tùy theo màu sắc, môi trường như nhiệt độ, cường

độ tia UV …, chất lượng thi công và chủng loại sơn. Liên hệ văn phòng Sơn Jotun gần nhất cho các thông tin chi

tiết.

Trường hợp miễn trừ

Chỉ đạt được hiệu năng tối đa của màng sơn bao gồm độ bám dính, khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt

và chịu hóa chất khi tiến hành chuẩn bị bề mặt theo cấp độ “Đề nghị”.

Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Jotun, dựa trên các thử nghiệm và kinh

nghiệm thực tế. Những sản phẩm Jotun được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề

mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài

tầm kiểm soát của Jotun. Nên Jotun chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được

thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. Jotun có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà

không cần thông báo.

Người sử dụng phải nên luôn tham khảo Jotun những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này

theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt.

Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom)

sẽ được xem như là tài liệu chính thức.

LIÊN HỆ NHẬN TỰ VẤN CHUYÊN SÂU

Để nhận tư vấn chi tiết về giải pháp sơn sàn công nghiệp phù hợp với công trình của bạn, vui lòng liên hệ: